Chi tiết các chỉ số In-game
Last updated
Was this helpful?
Last updated
Was this helpful?
Có tất cả 9 Class (hệ) trong game gồm Aquatic, Beast, Bird, Bug, Dawn, Dusk, Mech, Plant, Reptile
Aquatic
Beast
Bird
Bug
Dawn
Dusk
Mech
Plant
Reptile
9 Class này được chia thành 3 nhóm chính và có ảnh hưởng lên nhau theo bảng dưới đây
(Aquatic, Bird, Dawn) tấn công lên (Beast, Bug, Mech) được gia tăng 15% sát thương và ngược lại, (Beast, Bug, Mech) tấn công lên (Aquatic, Bird, Dawn) bị giảm 15% sát thương.
(Beast, Bug, Mech) tấn công lên (Plant, Reptile, Dusk) được gia tăng 15% sát thương và ngược lại, (Plant, Reptile, Dusk) tấn công lên (Beast, Bug, Mech) bị giảm 15% sát thương.
(Plant, Reptile, Dusk) tấn công lên (Aquatic, Bird, Dawn) được gia tăng 15% sát thương và ngược lại, (Aquatic, Bird, Dawn) tấn công lên (Plant, Reptile, Dusk) bị giảm 15% sát thương.
Có 6 Class chính, là Aquatic, Beast, Bird, Bug, Plant, Reptile. 3 Class còn lại gồm Dawn, Dusk, Mech được sản sinh ra bằng cách phối giống thuần chủng của những class còn lại, tuy nhiên, tỷ lệ thành công chỉ là 33%. Giống như việc con Ngựa phối với con Lừa ra sẽ có con La vậy.
Mech: phối giống từ Beast và Bug thuần chủng
Dawn: phối giống từ Plant và Bird thuần chủng
Dusk: phối giống từ Reptile và Aquatic thuần chủng
Mỗi Axie được cấu tạo bởi 1 Body (thân thể) và 6 Parts (bộ phận)
Eyes
Ears
Back
Mouth
Horn
Tail
Như bên trên đã trình bày, chỉ có 6 Class chính, cho nên các bộ phận của một Axie cũng chỉ gồm các bộ phận của 6 Class đó. Dawn, Dusk, Mech không có bộ phận riêng mà chúng chỉ có Body.
Mỗi Body và Body Part sẽ có hình ảnh hiển thị khác nhau, do vậy trong vũ trụ Axie sẽ có vô vàn hình thù Axie được sản sinh ra do mỗi người đều có thể tự do phối giống chúng.
Axie Infinity thiết kế rất tinh tế khi hầu như chỉ nhìn thoáng qua một Axie cũng có thể biết hầu hết kỹ năng của Axie đó. Tuy nhiên có vài thẻ bài của một vài bộ phận sẽ khó phân biệt cho nên để chắc chắn hãy kiểm tra kỹ chúng, việc này rất cần thiết cho PVP Arena.
Mỗi một Body có một chỉ số khác nhau, do vậy việc lựa chọn Body cũng khá quan trọng. Mỗi một Body có tổng chỉ số 140 được chia đều cho các chỉ số Health (HP), Speed (tốc độ), Skill (Kỹ năng), Morale (Tinh thần) Ngoài Body, mỗi Axie sẽ sở hữu 6 bộ phận gồm Eyes (mắt), Ears (tai), Mouth (miệng), Horn (sừng), Back (lưng), Tail (đuôi), mỗi bộ phần này có tổng chỉ số là 4.
Do chỉ số khác nhau khá nhiều nên có nhiều sự lựa chọn Class - Body, Body Parts cho người chơi, dẫn đến các chiến thuật và cách chơi khác nhau.
Health: Máu của Axie sẽ bằng 150 + Health*6, trong đó 150 HP là mức máu cơ bản, mỗi chỉ số Health cho Axie thêm 6 HP. Ví dụ: Plant thuần chủng có số máu là 150 + 61*6 = 516 HP. Hay như Aquatic thuần chủng có số máu là 150 + 45*6 = 420 HP
Speed: Tốc độ của Axie - Chỉ số này sẽ quyết định thứ tự lượt đánh của Axie. Thứ tự ưu tiên lần lượt, Speed cao -> Health thấp -> Skill cao-> Morale cao -> ID thấp của Axie Ví dụ: 2 con có Aqua có cùng Speed với nhau thì con nào ít máu hơn sẽ đi trước. Nếu 2 con chỉ số giống hệt nhau thì con nào ID thấp hơn sẽ đi trước - Chỉ số này giảm tỷ lệ chí mạng lên Axie khi Axie đang trong trạng thái phòng thủ (khi có giáp)
Skill: Kỹ năng cộng sát thương khi một Axie sử dụng nhiều thẻ cùng một lúc (combo). Công thức như sau: (Sát thương của thẻ * Skill)/ 500 -> khi sử dụng combo trung bình một Axie sẽ được cộng thêm lượng sát thương từ 5,4% đến 8,6% sát thương của thẻ
Morale: Giúp quyết định thứ tự lượt đánh, tỷ lệ chí mạng (critical), gia tăng khả năng rơi vào trạng thái Last stand
- Công thức tính tỷ lệ chí mạng hiện nay không ai biết chính xác nhưng thường thì tỷ lệ Morale cao thì càng có tỷ lệ chí mạng cao - Công thức tính Last stand như sau: + x =Sát thương đòn đánh + a = Giáp + y =Số máu còn lại + z = Chỉ số last stand
- Công thức tính để đối thủ không vào last stand sẽ như sau:
Ví dụ: x = 128, a = 44, z = 27
Nếu đối thủ có số máu bằng hoặc nhỏ hơn 66 thì sẽ chết ngay mà không vào trạng thái Last stand.
- Mỗi 20 Morale tương ứng với 1 vạch đỏ + Mỗi hành động của tất cả Axie trên trận kể từ khi Axie vào trạng thái Last stand làm mất một vạch đỏ. + Mỗi hành động tấn công trong lên Axie trong trạng thái Last Stand thì sẽ mất làm mất 2 vạch đỏ.
Ví dụ: Bird thuần chủng sẽ có 2 vạch last stand (41 Morale), Beast thuần chủng (hoặc lai với bộ phận Bug) sẽ có 3 vạch Last stand nhưng Bug thuần chủng mặc dù 57 Morale nhưng chỉ có 2 vạch Last stand."
Nếu Axie sử dụng thẻ kỹ năng đúng Class của mình sẽ được cộng thêm 10% sát thương khi tấn công Ví dụ: Beast sử dụng thẻ Beast sẽ được cộng thêm 10% sát thương khi tấn công
Nếu Axie sử dụng thẻ kỹ năng cùng nhóm Class của mình sẽ được cộng thêm 7,5% sát thương khi tấn công Ví dụ: Aquatic sử dụng thẻ của Bird thì sẽ được cộng thêm 7,5% sát thương khi tấn công
Nếu Axie sử dụng thẻ kỹ năng của 2 nhóm Class còn lại thì không được cộng thêm sát thương Ví dụ: Reptile sử dụng thẻ của Bug thì sẽ không được cộng thêm sát thương khi tấn công
Sát thương của các Axie khi tấn công lên nhau sẽ tính theo công thức
Sát thương lên đối phương = Sát thương gốc của thẻ + Bonus theo Class + Bonus theo Thẻ + Bonus theo Skill + Bonus theo các hiệu ứng phụ của thẻ
Ví dụ: Dùng combo 2 Nut Crack của Beast thuần chủng tấn công vào Plant thì sát thương mỗi thẻ đánh ra sẽ như sau: - Sát thương gốc của thẻ: 105 - Bonus theo Class: 15% Do Beast tấn công lên Plant - Bonus theo Thẻ: 10% Do Body Beast dùng thẻ Beast - Bonus theo Skill: chỉ số Skill của Beast thuần chủng là 31 -> Bonus 6,2% - Bonus theo hiệu ứng phụ của thẻ: Gây ra sát thương bằng 120% sát thương gốc gốc, hiệu ứng này xảy ra khi sử dụng combo 2 lá Nut Crack trong một lượt.
Sát thương gây ra tổng là (105*120%)*(100+15+10+6,2)% =165,3 (làm tròn là 165)