Hướng dẫn Axie Infinity
  • Giới thiệu về game Axie Infinity
  • Hệ sinh thái Axie Infinity
    • AXS - Đồng tiền quản trị của Axie Infinity
    • Chiến đấu (Battling)
    • Nhân giống ( Breeding)
    • Xây dựng vương quốc (Land)
    • Giao dịch hàng hóa (Marketplace)
    • Ronin Dex
    • Nhận định về tiềm năng của Axie Infinity
      • Nhận định ngày 05/01/2022
  • Giới thiệu thêm về NFT và Game NFT
  • 👨‍🌾Hướng dẫn cho người cày thuê
    • Hướng dẫn chơi game trên máy tính
    • Hướng dẫn đăng nhập bằng điện thoại
    • Hướng dẫn đội hình Cá-Cá-Cây
      • Hướng dẫn chơi PVE hiệu quả đối với cày thuê
      • Lưu ý khi chơi PVP
      • Video hướng dẫn
      • Đối đầu với đội hình cơ bản (Cây tank)
      • Đối đầu với một số đội hình khắc chế
    • Hướng dẫn bán SLP ra tiền mặt
  • 💵Hướng dẫn cho người tự đầu tư
    • Hướng dẫn tạo tài khoản
      • Tạo ví ronin
      • Hướng dẫn tạo tài khoản Email và password
      • Hướng dẫn mua Pet và chơi game
  • Hướng dẫn rút tiền khi kiếm được SLP
  • 🎮Thông tin In-game
    • Hướng dẫn cơ bản In-game
    • Hướng dẫn chơi
    • Chi tiết các chỉ số In-game
    • Tác dụng các thẻ bài
    • Các hiệu ứng trong game
  • ⚡ Các link quan trọng
    • Hướng dẫn tạo Binance
    • Tải game
    • Tác dụng thẻ bài Việt hóa
Powered by GitBook
On this page
  • Class
  • Body - Body Parts
  • Chỉ số của Body - Body Parts
  • Ý nghĩa của các chỉ số Axie
  • Tác động của Class lên kỹ năng

Was this helpful?

  1. 🎮Thông tin In-game

Chi tiết các chỉ số In-game

PreviousHướng dẫn chơiNextTác dụng các thẻ bài

Last updated 3 years ago

Was this helpful?

Class

Có tất cả 9 Class (hệ) trong game gồm Aquatic, Beast, Bird, Bug, Dawn, Dusk, Mech, Plant, Reptile

Aquatic

Beast

Bird

Bug

Dawn

Dusk

Mech

Plant

Reptile

9 Class này được chia thành 3 nhóm chính và có ảnh hưởng lên nhau theo bảng dưới đây

  • (Aquatic, Bird, Dawn) tấn công lên (Beast, Bug, Mech) được gia tăng 15% sát thương và ngược lại, (Beast, Bug, Mech) tấn công lên (Aquatic, Bird, Dawn) bị giảm 15% sát thương.

  • (Beast, Bug, Mech) tấn công lên (Plant, Reptile, Dusk) được gia tăng 15% sát thương và ngược lại, (Plant, Reptile, Dusk) tấn công lên (Beast, Bug, Mech) bị giảm 15% sát thương.

  • (Plant, Reptile, Dusk) tấn công lên (Aquatic, Bird, Dawn) được gia tăng 15% sát thương và ngược lại, (Aquatic, Bird, Dawn) tấn công lên (Plant, Reptile, Dusk) bị giảm 15% sát thương.

Có 6 Class chính, là Aquatic, Beast, Bird, Bug, Plant, Reptile. 3 Class còn lại gồm Dawn, Dusk, Mech được sản sinh ra bằng cách phối giống thuần chủng của những class còn lại, tuy nhiên, tỷ lệ thành công chỉ là 33%. Giống như việc con Ngựa phối với con Lừa ra sẽ có con La vậy.

  • Mech: phối giống từ Beast và Bug thuần chủng

  • Dawn: phối giống từ Plant và Bird thuần chủng

  • Dusk: phối giống từ Reptile và Aquatic thuần chủng

Body - Body Parts

Mỗi Axie được cấu tạo bởi 1 Body (thân thể) và 6 Parts (bộ phận)

  1. Eyes

  2. Ears

  3. Back

  4. Mouth

  5. Horn

  6. Tail

Như bên trên đã trình bày, chỉ có 6 Class chính, cho nên các bộ phận của một Axie cũng chỉ gồm các bộ phận của 6 Class đó. Dawn, Dusk, Mech không có bộ phận riêng mà chúng chỉ có Body.

Mỗi Body và Body Part sẽ có hình ảnh hiển thị khác nhau, do vậy trong vũ trụ Axie sẽ có vô vàn hình thù Axie được sản sinh ra do mỗi người đều có thể tự do phối giống chúng.

Axie Infinity thiết kế rất tinh tế khi hầu như chỉ nhìn thoáng qua một Axie cũng có thể biết hầu hết kỹ năng của Axie đó. Tuy nhiên có vài thẻ bài của một vài bộ phận sẽ khó phân biệt cho nên để chắc chắn hãy kiểm tra kỹ chúng, việc này rất cần thiết cho PVP Arena.

Chỉ số của Body - Body Parts

Mỗi một Body có một chỉ số khác nhau, do vậy việc lựa chọn Body cũng khá quan trọng. Mỗi một Body có tổng chỉ số 140 được chia đều cho các chỉ số Health (HP), Speed (tốc độ), Skill (Kỹ năng), Morale (Tinh thần) Ngoài Body, mỗi Axie sẽ sở hữu 6 bộ phận gồm Eyes (mắt), Ears (tai), Mouth (miệng), Horn (sừng), Back (lưng), Tail (đuôi), mỗi bộ phần này có tổng chỉ số là 4.

Do chỉ số khác nhau khá nhiều nên có nhiều sự lựa chọn Class - Body, Body Parts cho người chơi, dẫn đến các chiến thuật và cách chơi khác nhau.

Ý nghĩa của các chỉ số Axie

  1. Health: Máu của Axie sẽ bằng 150 + Health*6, trong đó 150 HP là mức máu cơ bản, mỗi chỉ số Health cho Axie thêm 6 HP. Ví dụ: Plant thuần chủng có số máu là 150 + 61*6 = 516 HP. Hay như Aquatic thuần chủng có số máu là 150 + 45*6 = 420 HP

  2. Speed: Tốc độ của Axie - Chỉ số này sẽ quyết định thứ tự lượt đánh của Axie. Thứ tự ưu tiên lần lượt, Speed cao -> Health thấp -> Skill cao-> Morale cao -> ID thấp của Axie Ví dụ: 2 con có Aqua có cùng Speed với nhau thì con nào ít máu hơn sẽ đi trước. Nếu 2 con chỉ số giống hệt nhau thì con nào ID thấp hơn sẽ đi trước - Chỉ số này giảm tỷ lệ chí mạng lên Axie khi Axie đang trong trạng thái phòng thủ (khi có giáp)

  3. Skill: Kỹ năng cộng sát thương khi một Axie sử dụng nhiều thẻ cùng một lúc (combo). Công thức như sau: (Sát thương của thẻ * Skill)/ 500 -> khi sử dụng combo trung bình một Axie sẽ được cộng thêm lượng sát thương từ 5,4% đến 8,6% sát thương của thẻ

  4. Morale: Giúp quyết định thứ tự lượt đánh, tỷ lệ chí mạng (critical), gia tăng khả năng rơi vào trạng thái Last stand

    - Công thức tính tỷ lệ chí mạng hiện nay không ai biết chính xác nhưng thường thì tỷ lệ Morale cao thì càng có tỷ lệ chí mạng cao - Công thức tính Last stand như sau: + x =Sát thương đòn đánh + a = Giáp + y =Số máu còn lại + z = Chỉ số last stand

- Công thức tính để đối thủ không vào last stand sẽ như sau:

Ví dụ: x = 128, a = 44, z = 27

Nếu đối thủ có số máu bằng hoặc nhỏ hơn 66 thì sẽ chết ngay mà không vào trạng thái Last stand.

- Mỗi 20 Morale tương ứng với 1 vạch đỏ + Mỗi hành động của tất cả Axie trên trận kể từ khi Axie vào trạng thái Last stand làm mất một vạch đỏ. + Mỗi hành động tấn công trong lên Axie trong trạng thái Last Stand thì sẽ mất làm mất 2 vạch đỏ.

Ví dụ: Bird thuần chủng sẽ có 2 vạch last stand (41 Morale), Beast thuần chủng (hoặc lai với bộ phận Bug) sẽ có 3 vạch Last stand nhưng Bug thuần chủng mặc dù 57 Morale nhưng chỉ có 2 vạch Last stand."

Tác động của Class lên kỹ năng

Nếu Axie sử dụng thẻ kỹ năng đúng Class của mình sẽ được cộng thêm 10% sát thương khi tấn công Ví dụ: Beast sử dụng thẻ Beast sẽ được cộng thêm 10% sát thương khi tấn công

Nếu Axie sử dụng thẻ kỹ năng cùng nhóm Class của mình sẽ được cộng thêm 7,5% sát thương khi tấn công Ví dụ: Aquatic sử dụng thẻ của Bird thì sẽ được cộng thêm 7,5% sát thương khi tấn công

Nếu Axie sử dụng thẻ kỹ năng của 2 nhóm Class còn lại thì không được cộng thêm sát thương Ví dụ: Reptile sử dụng thẻ của Bug thì sẽ không được cộng thêm sát thương khi tấn công

Sát thương của các Axie khi tấn công lên nhau sẽ tính theo công thức

Sát thương lên đối phương = Sát thương gốc của thẻ + Bonus theo Class + Bonus theo Thẻ + Bonus theo Skill + Bonus theo các hiệu ứng phụ của thẻ

Ví dụ: Dùng combo 2 Nut Crack của Beast thuần chủng tấn công vào Plant thì sát thương mỗi thẻ đánh ra sẽ như sau: - Sát thương gốc của thẻ: 105 - Bonus theo Class: 15% Do Beast tấn công lên Plant - Bonus theo Thẻ: 10% Do Body Beast dùng thẻ Beast - Bonus theo Skill: chỉ số Skill của Beast thuần chủng là 31 -> Bonus 6,2% - Bonus theo hiệu ứng phụ của thẻ: Gây ra sát thương bằng 120% sát thương gốc gốc, hiệu ứng này xảy ra khi sử dụng combo 2 lá Nut Crack trong một lượt.

Sát thương gây ra tổng là (105*120%)*(100+15+10+6,2)% =165,3 (làm tròn là 165)

Ảnh hưởng sát thương của 3 nhóm lên nhau
Chỉ số và các bộ phận của Axie
Hình ảnh hiển thị của Axie tương ứng theo các bộ phận
Bảng chỉ số Body
Bảng chỉ số Body Parts
Bảng chỉ số 6 Class chính khi đủ 6 bộ phận
Chỉ số cơ bản của một Beast Axie thuần chủng